Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 7, 2022

Cách dùng và cấu trúc Take trong tiếng Anh kèm bài tập vận dụng

Hình ảnh
Đó hẳn sẽ là một thiếu sót và thiệt thòi lớn nếu như chúng ta không tận dụng hết những kiến thức về cấu trúc Take để biến nó trở thành một công cụ đầy sức mạnh trong quá trình học và thực hành tiếng Anh. Chính bởi vì sự hữu ích nhờ sự đa dạng ngữ nghĩa và cách sử dụng, mà Take từ lâu đã trở thành một động từ đa năng kể cả khi đứng một mình hay khi đi kèm với các giới từ để tạo nên các cụm động từ khác nhau.  cấu trúc Take Định nghĩa của động từ Take Nguyên mẫu (V1) Phiên âm  Quá khứ (V2) Quá khứ phân từ (V3) Take  /teɪk/ Took Taken  Theo từ điển Cambridge định nghĩa, nghĩa chung nhất của Take là di chuyển, mang, lấy, nhận… một cái gì đó hoặc một người nào đó từ vị trí của người nói hoặc người nghe đến một nơi khác.  E.g: You should take an umbrella in case it rains.  Bạn nên mang theo chiếc ô phòng khi trời mưa.  Now I go to the bank to take money.  Bây giờ tôi đi đến ngân hàng để nhận tiền.  Trong từng văn cảnh cụ thể, ý nghĩa của Take sẽ thay đổi

Cách sử dụng cấu trúc Let, Lets và Let’s trong tiếng Anh chuẩn

Hình ảnh
Let, Lets và Let’s tưởng như đã là những cấu trúc quá quen thuộc trong xuyên suốt quá trình học và sử dụng Tiếng Anh mỗi ngày của chúng ta, đặc biệt là trong giao tiếp. Nhưng không phải ai cũng thật sự hiểu về cách sử dụng Let, Lets và Let’s sao cho chuẩn nhất và những điểm khác biệt giữa 3 Cấu trúc này là gì. Hãy để IELTS cấp tốc trao bạn lăng một kính toàn diện nhất khi bàn về 3 cấu trúc này ngay bây giờ! Cấu trúc Let trong Tiếng Anh  Let + Object + Verb (infinitive) Trong đó, “Let” có thể là động từ chính trong câu và được chia theo ngôi của chủ ngữ. Theo sau “Let” là một tân ngữ (Objective) và động từ nguyên mẫu (Verb-infinitive).  Cách dùng “Let”  Let: có nghĩa là cho phép, được phép.   Cấu trúc Let dùng để nói về việc cho phép ai đó hoặc ai đó được phép làm gì. E.g:  Her parents didn’t let her go out at midnight.  Bố mẹ cô ấy không cho cô ấy ra ngoài lúc nửa đêm.  Let me check it again.  Để tôi kiểm tra lại lần nữa.  Let còn được dùng với

Tải tài liệu Writing and Speaking IELTS PDF

Hình ảnh
Writing and Speaking IELTS là một trong những phần cực kỳ khó nhằn trong bài thi IELTS. Bởi 2 phần thi này đòi hỏi kỹ năng cao từ thí sinh và tiêu chí chấm điểm của giám khảo khá khắt khe. Vì vậy, trong bài viết này, thanhtay.edu.vn sẽ giới thiệu đến các bạn tài liệu luyện thi 2 kỹ năng đầy đủ nhất. Cùng tải tài liệu và học bài ngay các bạn nhé! 1. Giới thiệu tài liệu Writing and Speaking IELTS Tài liệu ôn thi Writing and Speaking IELTS gồm có 2 phần Writing và Speaking được chia thành nhiều topic khác nhau. Từ những câu hỏi, câu trả lời và các tài liệu được sưu tập liên quan đến từng chủ đề. Bên cạnh câu hỏi, tác giả còn liệt kê chi tiết đáp án để bạn đọc dễ hình dung. Giới thiệu tài liệu Writing and Speaking IELTS Bởi vì đây là bộ tài liệu tự tổng hợp nên một số chỗ có thể trình bày chưa khoa học. Tuy nhiên lượng kiến thức vẫn đảm bảo đầy đủ để bạn ôn luyện. 2. Tải tài liệu Writing and Speaking IELTS Các bạn tải tài liệu Writing and Speaking IELTS bên dưới nhé:  Download

Expository Essay là gì? Phân tích ví dụ cách viết & bài mẫu

Hình ảnh
Expository essay đã không còn xa lạ đối với các bạn sinh viên nhất là các sinh viên theo học các chương trình liên kết quốc tế và chất lượng cao. Vậy expository essay là gì ? Tại sao expository essay lại được quan tâm nhiều đến vậy? Cách viết thế nào là chuẩn? Tất cả sẽ được chúng tôi giải đáp ngay trong bài viết thú vị này. Tham khảo ngay!  Expository essay là gì? Khái niệm expository essay Bài luận thuyết minh (expository essay) là một thể loại bài luận yêu cầu người viết điều tra một ý tưởng, đánh giá bằng chứng, giải thích ý tưởng và lập luận liên quan đến ý tưởng đó một cách rõ ràng và ngắn gọn.  Bài luận thuyết minh (expository essay) được thể hiện thông qua các biện pháp so sánh và đối chiếu, định nghĩa, ví dụ, phân tích nguyên nhân và kết quả,… Mục đích của expository essay: Bài luận dùng để thông báo thông tin về một sự vật, hiện tượng cụ thể thông qua việc cung cấp các bằng chứng và luận điểm xác thực.  Lưu ý : Trong quá trình viết expository essay, người viết cần cu

Cấu trúc Object: Cách dùng, bài tập đầy đủ nhất

Hình ảnh
Object là gì? Cấu trúc object được sử dụng như thế nào? Object là cấu trúc được sử dụng phổ biến và quen thuộc đối với các bạn đang học IELTS. Nếu như các bạn chưa hiểu rõ về định nghĩa cũng như cách dùng thì hãy theo dõi bài viết bên dưới của thanhtay.edu.vn nhé! 1. Object là gì? Khi đóng vai trò là một danh từ, Object sẽ mang ý nghĩa là 1 vật thể, 1 đồ vật hoặc 1 mục đích, mục tiêu. Object là gì? Ví dụ minh họa: With the object of increasing sales, we’re trying to hire more staff in this week. Currently, our company is overloaded. Với mục tiêu gia tăng doanh số bán hàng, chúng tôi đang cố gắng thuê thêm nhân viên trong tuần này. Hiện tại, công ty chúng tôi đang quá tải mất rồi. He saw an unidentified object last month. Anh ta đã nhìn thấy một vật thể không được xác định vào tháng trước. Adam has a collection of special objects. Adam có một bộ sưu tập những đồ vật đặc biệt. Bên cạnh đó, Object còn đóng vai trò là tân ngữ trong tiếng Anh. Ví dụ minh họa: He like

Phân biệt made of và made from tiếng Anh

Hình ảnh
Make trong tiếng Anh được kèm với rất nhiều giới từ. Vì vậy, nhiều bạn vẫn bị nhầm lẫn cách sử dụng giữa các giới từ, đặc biệt về mặt ngữ nghĩa. Trong bài viết bày, thanhtay.edu.vn sẽ chia sẻ cách phân biệt made of và made from. Cùng tìm hiểu chi tiết bên dưới bài viết nhé! 1. Phân biệt made of và made from 1.1. Made from Ngữ nghĩa : được chế biến/ làm từ các nguyên liệu gì, khi thành sản phẩm cuối thì nguyên liệu không còn hình dạng ban đầu. Ví dụ minh họa: This cake was made from flour, eggs, milk, … Giải thích : Trong ví dụ trên, cái bánh được chế biến từ bột mì, trứng, sữa,… khi thành phẩm ra một cái bánh thì những nguyên liệu trên không còn giữ hình dáng ban đầu. Phân biệt made of và made from 1.2. M ade of Ngữ nghĩa : được chế biến/làm nên từ các nguyên liệu gì, khi thành sản phẩm cuối thì nguyên liệu vẫn giữ nguyên hình dáng ban đầu. Ví dụ minh họa : This table was made of wood. Giải thích : Trong ví dụ trên, cái bàn được làm ra từ gỗ. Sau khi thành phẩm thì gỗ

Thanks là gì? Sự khác biệt thank và thanks

Hình ảnh
Thanks là gì? Trong tiếng Anh, thanks có ý nghĩa là cảm ơn. Đây là từ vựng được sử dụng thông dụng mà hầu hết tất cả chúng ta ai cũng biết. Vậy cách sử dụng thank, thanks hay thank you như thế nào cho đúng? Cùng thanhtay.edu.vn tìm hiểu cách chi tiết bên dưới bài viết các bạn nhé. 1. Thanks là gì? Thank (v):  cảm ơn, bày tỏ sự biết ơn ai. Còn Thanks (n):  sự cảm ơn, lời cảm ơn Thanks là gì? Ví dụ minh họa: I thanked them for helping me when I had trouble in doing business. (Tôi cảm ơn họ vì đã giúp đỡ tôi khi tôi gặp khó khăn trong làm ăn.) I write this letter to express my thanks to my uncle. (Tôi viết lá thư này để tỏ lời cảm ơn đến chú tôi.) 2. Hướng dẫn phân biệt thank và thanks 2.1. Dùng “Thank you” trang trọng hơn so với “Thanks”. Thank you. ( KHÔNG DÙNG  “Thanks you”) Thanks a lot. ( KHÔNG DÙNG  “Thank you a lot”) Thank you very much. Thanks very much. Thank God it’s Friday. ( KHÔNG DÙNG  “Thanks God …”) Thank you very much indeed. ( KHÔNG DÙNG  “Thank y

So far là gì? Cách dùng, bài tập chi tiết

Hình ảnh
So far là gì? Đây là một cụm từ được dùng một cách phổ biến trong văn nói cũng như văn viết. Với sự phổ biến của cụ từ này, nhiều bạn vẫn thắc mắc ý nghĩa, các dụng như thế nào trong các hoàn cảnh. Hãy để thanhtay.edu.vn cùng bạn tìm hiểu về chức năng và ý nghĩa của cụm từ này nhé! 1. So far là gì trong tiếng Anh? Theo ta thường thấy thì cụm từ So far thường được biết đến với ý nghĩa là “cho tới nay”, “cho tới bây giờ’’. Ý nghĩa này vô cùng quen thuộc đối với tất cả chúng ta. Bởi nó thường xuất hiện trong các đoạn hội thoại. Bên cạnh đó, đây còn là trạng từ quan trọng dùng để nhận biết thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh. So far là gì trong tiếng Anh? Ví dụ minh họa: David hasn’t seen his ex girlfriend so far. David đã không thấy bạn gái cũ của anh ấy lâu rồi. We haven’t had to borrow any money so far. Chúng tôi không hề mượn một chút tiền nào cho đến tận bây giờ. So far my teacher hasn’t given us any homework. Gần đây giáo viên của tôi không giao bài tập về nhà

Review và Download sách IELTS Advantage Writing Skills

Hình ảnh
Bạn đang muốn tìm một cuốn sách luyện thi IELTS chuyên về kỹ năng Writing thì cuốn sách IELTS Advantage Writing Skills chính là sự lựa chọn hàng đầu. Với lượng từ vựng học thuật, ngữ pháp theo chủ đề, dạng bài test, bài luyện tập sát với đề thi thật chắc chắn sẽ giúp bạn nâng cao band điểm ở phần thi này. Hãy cùng IELTS cấp tốc review chi tiết cuốn sách này kèm link tải sách miễn phí ở phần cuối bài nhé. Tổng quan về sách Tên sách: IELTS Advantage Writing Skills Bộ sách: IELTS Advantage Skills Tác giả: Richard Brown và Lewis Richards Năm xuất bản: 2012 Nội dung của cuốn sách Cuốn sách IELTS Advantage: Writing Skills sẽ tập trung chuyên sâu vào 1 kỹ năng Writing. Cuốn sách gồm 9 unit: với 6 unit đầu sẽ cung cấp cho thí sinh hệ thống các dạng bài viết luận trong đề thi IELTS, các unit còn lại rèn luyện cho thí sinh cách tư duy biểu đồ qua các bài test cụ thể. Unit 1 và unit 4: Đây là dạng bài về Advantages and Disadvantages. Người học cần rèn luyện tư duy về bàn luận cá

Download sách IELTS Actual Test  – Reading & Writing PDF

Hình ảnh
Reading và Writing là 2 kỹ năng khó ăn điểm nhất trong phần thi IELTS. Với 2 phần thi này thí sinh thường bị nhầm lẫn ngữ pháp, từ vựng, đôi khi tốc độ đọc không được nhanh khiến khó xác định được ý chính trong đoạn văn. Nhận thấy thực trạng này, ieltscaptoc sẽ giới thiệu đến các bạn cuốn sách IELTS Actual Test  – Reading & Writing giúp nâng cao 2 kỹ năng này. Tổng quan về sách Công ty phát hành: Nhân Trí Việt Tác giả: James H. Lee Năm Xuất Bản: 08-2014 Kích thước: 20 x 28 cm Nhà Xuất Bản Tổng hợp TP.HCM Loại bìa: Bìa mềm Số trang: 161 Nội dung của cuốn sách Sách IELTS Actual Test  – Reading & Writing gồm 7 bài test Reading và 7 bài Writing. Các bài tập trong cuốn sách được biên soạn rất tỉ mỉ, với các dạng đề của IELTS khi thi thật trong những năm gần đây. Ngoài ra, sách còn đưa vào các chủ đề mới mẻ, cập nhật rèn luyện cho thí sinh viết bài luận. Phần kĩ năng đọc với hệ thống bài tập, câu hỏi chặt chẽ từ đơn giản đến nâng cao rèn cho học sinh, sinh viên các k

Take on là gì? Cách sử dụng “Take on” trong tiếng Anh

Hình ảnh
Take on là gì? Đây là một trong những cụm từ được dùng khá nhiều. Tuy nhiên, rất nhiều bạn học tiếng Anh vẫn chưa hiểu rõ và chi tiết ý nghĩa của cụm từ này. Nếu các bạn cũng đang thắc mắc không biết Take on trong tiếng Anh nghĩa là gì thì hãy thanhtay.edu.vn xem ngay giải thích ý nghĩa chi tiết bên dưới bài viết. 1. Giải nghĩa take on là gì? Như chúng ta đã biết trong tiếng Anh có rất nhiều cấu trúc câu, cụm từ và ngữ pháp đa dạng. Chính vì vậy, nếu không thành thạo tiếng Anh thì rất khó để có thể hiểu hết được ngữ nghĩa. Chính vì vậy, rất nhiều bạn đặt ra câu hỏi thắc mắc, trong đó  take on là gì  là vấn đề được tìm kiếm hàng đầu. Giải nghĩa take on là gì? Từ “take on” được dùng rất nhiều trong những bài tập tiếng Anh hằng ngày. Thực tế thì từ take onmang nhiều ý nghĩa khác nhau, tùy thuộc vào mỗi trường hợp mà chúng ta có thể theo nghĩa chuẩn xác nhất. Thông thường, khi dịch nghĩa từ tiếng Anh sang tiếng Việt thì cụm từ này thường được dịch là “ nhận lấy, nắm lấy, gánh vác,

Kiến thức số tiếng Anh từ 1 đến 100 đầy đủ nhất

Hình ảnh
Số tiếng Anh từ 1 đến 100 là một trong những chủ điểm kiến thức cơ bản mà hầu hết ai cũng phải biết và nắm để học tốt tiếng Anh. Đây là phần kiến thức không quá khó và sẽ rất dễ nhớ ghi nhớ. Cùng theo dõi qua nội dung bài viết bên dưới của thanhtay.edu.vn để học thêm kiến thức bổ ích nhé 1. Tổng hợp số tiếng Anh từ 1 đến 100 1. One 2. Two 3. Three 4. Four 5. Five 6. Six 7. Seven 8. Eight 9. Nine 10. Ten 11. eleven 12. twelve 13. thirteen 14. fourteen 15. fifteen 16. sixteen 17. seventeen 18. eighteen 19. nineteen 20. twenty 21. twenty- one 22. twenty- two 23. twenty- three 24. twenty- four 25. twenty- five 26. twenty- six 27. twenty- seven 28. twenty- eight 29. twenty- nine 30. thirty 31. thirty- one 32. thirty- two 33. thirty- three 34. thirty- four 35. thirty- five 36. thirty- six 37. thirty- seven 38. thirty- eight 39. thirty- nine 40. forty 41. forty- one 42. forty- two 43. forty- three 44. forty- four