Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 2, 2023

Học cách sử dụng to trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Hình ảnh
Trong tiếng Anh, to là giới từ được sử dụng khá phổ biến. Tuy nhiên, chủ điểm ngữ pháp này có rất nhiều cách dùng khiến nhiều bạn phân vân không biết nên áp dụng như thế nào. Do đó, Thanhtay.edu.vn đã tổng hợp bài viết cách sử dụng to trong tiếng Anh đầy đủ nhất. Cùng học bài và ghi chú những kiến thức cần thiết bạn nhé! To trong tiếng Anh có nghĩa là gì? Trong tiếng Anh, “To” là một giới từ đước sử dụng phổ biến nhất. Ý nghĩa cơ bản của “to” đó là: đến, để,.. To trong tiếng Anh có nghĩa là gì? Ví dụ:  I went from Hanoi  to  Hai Phong in 5 hours Nghĩa: Tôi đi từ Hà Nội  đến  Hải Phòng trong vòng 5 giờ. I study hard  to  pass the exam Nghĩa: Tôi chăm chỉ học tập  để  vượt qua kỳ thi. Cách sử dụng To trong tiếng Anh Cách dùng To trong tiếng Anh với vai trò trong một động từ nguyên mẫu có “to” To có thể được sử dụng trong động từ nguyên mẫu có “to”. Lúc này, to sẽ đứng phía trước một động từ nguyên mẫu nhằm đảm bảo cấu trúc ngữ pháp và ý nghĩa của động từ trước nó.

Công thức By the time là gì? Phân biệt với When, Until

Hình ảnh
By the time là liên từ thông dụng và quá quen thuộc đối với các bạn đang và đã học tiếng Anh. Vậy by the time là gì? Cách dùng công thức by the time như thế nào cho chính xác? Để trả lời những câu hỏi này, hãy cùng Thanhtay.edu.vn tham khảo ngay định nghĩa, cách dùng, cấu trúc by the time qua bài viết bên dưới bạn nhé! “By the time” là gì? “By the time”  thiết lập một điểm cuối hay phạm vi kết thúc. Cụm từ này được sử dụng trong những cấu trúc mà người nói muốn nói rằng điều gì đó đã xảy ra (hoặc sẽ xảy ra) không muộn hơn thời gian quy định. Bạn có thể xem nó  “<= thời gian được chỉ định”, tức là sớm hơn hoặc bằng thời gian được chỉ định. “By the time” là gì? Ví dụ: ‘By the time Joe was 10 he was driving the family car. Joe trong trường hợp này có thể đã học lái xe đạp hay máy kéo trước khi anh ấy 10 tuổi. Tuy nhiên, khi lên 10 tuổi, anh đã có kỹ năng lái chiếc ô tô của gia đình. Cách dùng công thức By the time Bên dưới là cách sử dụng công thức by the time trong tiếng An

Cấu trúc the more là gì? Công thức và cách dùng

Hình ảnh
Trong tiếng Anh có rất nhiều dạng câu so sánh. Trong số đó,  cấu trúc the more được sử dụng phổ biến, giúp cho câu nói của bạn trở nên hấp dẫn, thuyết phục hơn so với bình thường. Vậy cấu trúc the more được dùng như thế nào? Hãy cùng Thanhtay.edu.vn  tìm hiểu chi tiết chủ điểm ngữ pháp này bạn nhé! Cấu trúc the more – the more Cấu trúc “the more – the more” là dạng câu so sánh kép (Double Comparative), được sử dụng khi người nói muốn thể hiện sự thay đổi về tính chất của một chủ thể A sẽ dẫn đến sự thay đổi song song của một tính chất khác thuộc chủ thể A hoặc một chủ thể B khác. Cấu trúc the more – the more Ví dụ: The more kind  we are,  the more loved  we are. Nghĩa: Chúng ta càng tử tế thì chúng ta càng được yêu mến. The more  you give,  the more  you receive. Nghĩa: Bạn càng cho đi nhiều, bạn càng nhận lại nhiều. The more beautifu l the hat is,  the more expensive  you have to pay for it. Nghĩa: Chiếc mũ càng đẹp, bạn càng phải trả đắt hơn cho nó. Trong tiếng

Cấu trúc require là gì? Công thức và cách dùng

Hình ảnh
Cấu trúc require trong tiếng Anh thường được sử dụng trong các tình huống ngữ cảnh lịch sự, trang trọng. Cấu trúc này dùng để diễn đạt hoặc nói đến 1 yêu cầu nào đó. Trong bài viết ngày hôm nay, Thanhtay.edu.vn  sẽ giúp bạn tổng hợp trọn bộ lý thuyết + bài tập về cấu trúc và cách dùng Require. Định nghĩa require Trong tiếng Anh, Require được xem là hành động được dùng để diễn đạt ngữ nghĩa “yêu cầu (điều gì đó)” hoặc “cần (điều gì đó)”. Định nghĩa require Ví dụ: You can call me if you require any information about this contract. Nghĩa: Bạn có thể gọi cho tôi nếu bạn cần bất cứ thông tin nào về bản hợp đồng này. We require a deposit. Nghĩa: Chúng tôi yêu cầu một khoản đặt cọc. If you require his confirmation, please contact me. Nghĩa: Nếu bạn cần sự xác nhận của anh ấy, xin hãy liên hệ với tôi. Cách sử dụng cấu trúc require trong tiếng Anh Require Ving hay to V, Require đi kèm với giới từ nào? Require + gì,…?”, là một trong những thắc mắc của nhiều bạn khi học ngữ

Cấu trúc no longer là gì? Phân biệt no longer và any more

Hình ảnh
Cấu trúc no longer  trong tiếng Anh được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh. Tuy nhiên, bạn đã biết cách sử dụng cấu trúc này chính xác hay chưa và làm thế nào để phân biệt “no longer phân biệt nhanh cấu trúc no longer và any more? Nếu đang thắc mắc, hãy theo dõi bài viết bên dưới của Thanhtay.edu.vn nhé! Cấu trúc no longer và cách dùng Cấu trúc no longer là gì? No longer hay Not any longer là cụm trạng từ trong tiếng Anh. Cấu trúc này được sử dụng nhằm diễn tả một hành động từng có, từng xảy ra mà hiện nay không còn nữa. Chúng ta có thể dịch nghĩa của 2 từ này ra đó là “không còn nữa”, ngược nghĩa với từ “still” (vẫn). Cấu trúc no longer S + no longer + V  S + modal verb/ to be + no longer  hoặc S + trợ động từ + not + V + any longer (Ai đó không còn làm gì nữa) Ví dụ: David  no longer  lives in Ha Noi. He left for Da Nang last month. = David doesn’t live in Ha Noi any longer. Nghĩa: David không còn sống ở Hà Nội. Anh ấy đi Đà Nẵng vào tháng trước. Cấu t

Cấu trúc a lot of là gì? Phân biệt A lot of, Lots of, Plenty of

Hình ảnh
Cấu trúc a lot of , lots of, plenty of được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều bạn vẫn chưa biết cách phân biệt và sử dụng chính xác trong từng ngữ cảnh. Hãy cùng Thanhtay.edu.vn hệ thống lại kiến thức về các lượng từ chính xác nhất cho bạn dễ nhớ nhé!  Cấu trúc a lot of và lots of Về ngữ nghĩa tiếng Anh, cấu trúc a lot of và lots of có vẻ không có sự khác nhau. Chúng đều mang ý nghĩa đó là “nhiều”. Cả 2 cấu trúc này đều có thể dùng với danh từ đếm được và không đếm được. Thêm vào đó, a lot of và lots of đều thể hiện sự thân mật, suồng sã khi được dùng trong câu. Cấu trúc a lot of và lots of Trong trường hợp cấu trúc a lot of và lots of đi kèm cùng với danh từ/đại từ để làm chủ ngữ, động từ sẽ được chia theo danh từ/đại từ đi kèm đó. A lot of/Lots of + N (số nhiều) + V (số nhiều) Ví dụ minh hoạ: A lot of oranges are divided among everyone. Nghĩa: Rất nhiều quả cam được phân chia cho mọi người Lots of my friends want to go to Nha Trang this spring.

Những câu nói tiếng Anh hay về sự mạnh mẽ không nên bỏ lỡ

Hình ảnh
Mạnh mẽ là một tính cách quan trọng đối với mọi người, vì nó giúp họ dũng cảm, tự tin và tự động trong các hoạt động của mình. Sự mạnh mẽ giúp người ta gặp và giải quyết các vấn đề một cách hiệu quả và tự tin, tạo nên một sức mạnh tưởng tượng và tác động tích cực đến người xung quanh. Vì vậy, mạnh mẽ là một yếu tố quan trọng trong sự phát triển cá nhân và xã hội. Nhưng không phải ai cũng có sự mạnh mẽ để giúp cho một người tự tin hơn, dũng cảm hơn trong giao tiếp, làm việc và giải quyết vấn đề.  Sau đây mời các bạn cùng  IELTS Cấp tốc điểm qua một số câu nói tiếng Anh hay về sự mạnh mẽ nhé! Tổng hợp những câu nói tiếng anh hay về sự mạnh mẽ “A bird perched on a tree branch never fears the branch breaking because its faith is in its own wings, not the branch.” Một con chim đậu trên cành cây không bao giờ sợ cành cây bị gãy bởi vì niềm tin của con chim đặt ở đôi cánh của nó chứ không đặt ở cành cây. Giải thích: Con chim đậu trên cành cây không lo sợ cành cây sẽ gãy bởi vì nó t

Những câu nói tiếng Anh hay về sự cố gắng truyền động lực

Hình ảnh
Trong cuộc sống sẽ không bao giờ bằng phẳng có đôi lúc ta chán chường khi công việc diễn ra không được thuận lợi. Những câu nói tiếng Anh hay về sự cố gắng mang lại rất nhiều lợi ích, không chỉ truyền cảm hứng để vực dậy tinh thần mà những câu nói về sự cố gắng có thể kích thích và thúc đẩy hạnh phúc của bạn  Bằng cách tạo ra một cảm xúc tích cực. Giúp bạn tự tin tạo ra sức mạnh từ bên trong từ đó có thể đạt được mục tiêu của mình. Những câu nói về sự cố gắng có thể giúp bạn tiếp tục đẩy nhanh quá trình học tập và công việc của mình. Học các câu nói về sự cố gắng có thể tạo ra một sự hứng thú và tò mò để tìm hiểu về chủ đề này hơn. Sau đây là những câu nói tiếng Anh hay về sự cố gắng : 1. “Effort is the key to success.” (Sự cố gắng là chìa khóa đến thành công.) Giải thích: Nếu bạn muốn đạt được thành công, bạn phải cố gắng mạnh mẽ và không ngần ngại tập trung vào mục tiêu của mình. 2. “Try and try until you succeed.” (Thử và thử cho đến khi bạn thành công.)  Đây là một câu nó

Cùng học số điếm từ 1 đến 1000 bằng tiếng Anh

Hình ảnh
Các bạn học Tiếng Anh đều biết Tiếng Anh có 2 loại số là số đếm (Cardinal number) và số thứ tự (Ordinal Number). Trong đó số đếm là số thân thuộc và hay dùng đối với bất cứ ai học hay sử dụng tiếng Anh. Hôm nay IELTS Cấp tốc và bạn cùng khám phá chủ đề số điếm từ 1 đến 1000 bằng tiếng Anh nhé. Số đếm là gì? Phân biệt số đếm và số thứ tự Trong khi số thứ tự thể hiện ngày tháng, vị trí hay thứ hạng của người hoặc vật, thì số đếm dùng để chỉ số lượng, số lần, số tuổi, năm,… trong Tiếng Anh. Số đếm trong Tiếng Anh Đếm số lượng: Ví dụ: I bought five books yesterday (tôi đã mua 5 quyển sách ngày hôm qua). I have two cats (tôi có 2 con mèo). Biểu thị năm. Ví dụ: She was born in nineteen ninety-nine (Cô ấy sinh vào năm 1999). Biểu thị độ tuổi. Ví dụ: He’s twenty-five years old (Anh ấy 25 tuổi). Số điện thoại. Ví dụ: His phone number is zero-three-six-five-one-two-two-five-seven (số điện thoại của Anh ấy là: 036 512 257). >>> Xem thêm: Tất tần tật kiến thức về số đếm

Tìm hiểu tên ngân hàng bằng tiếng Anh đầy đủ nhất

Hình ảnh
IELTS Cấp tốc thân chào các bạn! Có lẽ các bạn đã quá quen thuộc gọi tên các Ngân hàng Việt Nam đơn giản như ACB, Vietcombank, MB bank, BIDV,… nhưng thực chất đó chỉ là tên viết tắt của các Ngân hàng này. Hôm nay IELTS Cấp tốc sẽ chia sẻ với các bạn tên ngân hàng bằng tiếng Anh nhé! Tên ngân hàng tiếng Anh là gì và dùng để làm gì? Tên Ngân hàng Tiếng Anh là tên giao dịch quốc tế của các Ngân hàng Việt Nam từ Tiếng Việt sang Tiếng Anh. Tên Ngân hàng tiếng Anh được dùng để thực hiện giao dịch quốc tế. Ngoài ra còn có tên giao dịch Tiếng Anh là tên hay gặp hơn cả, đó là chữ viết tắt của các chữ cái đầu hoặc những chữ cái quan trọng trong tên Ngân hàng bằng Tiếng Anh. Ví dụ: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam tên Tiếng Anh là Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam, tên giao dịch là BIDV. SWIFT Code là gì? SWIFT Code là mã mà các ngân hàng dùng để giao dịch liên Ngân hàng trên thế giới. Do vậy, mỗi ngân hàng có 1 mã riêng và không trùng lặp